第 4 課 あきれる
I - 新しい言葉
(~た) ばかり vừa mới làm cái gì đó
ころ khi,lúc,khoảng chừng ,gần
満員 :(xe điện) chật rồi,đông người
我慢する : chịu đựng
不思議(な) : sự không có nghĩa gì; sự kỳ quái
(~て)たまらない : không thể chịu đựng nổi
ころ khi,lúc,khoảng chừng ,gần
満員 :(xe điện) chật rồi,đông người
我慢する : chịu đựng
不思議(な) : sự không có nghĩa gì; sự kỳ quái
(~て)たまらない : không thể chịu đựng nổi
座席 : chỗ ngồi
眠る :ngủ gật
サラリーマン :salary man nhân viên văn phòng
化粧 :trang điểm
時々 : thỉnh thoảng
だめ(な) : không được, vô ích ,ko có triển vọng ,không thể làm được
じっと (nhìn) chằm chằm
眠る :ngủ gật
サラリーマン :salary man nhân viên văn phòng
化粧 :trang điểm
時々 : thỉnh thoảng
だめ(な) : không được, vô ích ,ko có triển vọng ,không thể làm được
じっと (nhìn) chằm chằm
夢中 :nghĩa trong bài là say sưa nói chuyện
空き缶 :lon, đồ hộp (rỗng)
片付ける : dọn dẹp
つづける : tiếp tục
途中 ; trên đường đi, dọc đường
あきれる : kinh ngạc ,sửng sốt
礼儀正しい : lễ phép
心配(な) : lo lắng
空き缶 :lon, đồ hộp (rỗng)
片付ける : dọn dẹp
つづける : tiếp tục
途中 ; trên đường đi, dọc đường
あきれる : kinh ngạc ,sửng sốt
礼儀正しい : lễ phép
心配(な) : lo lắng
II - 文法
A1 「~(さ)せる」Đây là mẫu ngữ pháp đã học ở phần sơ cấp nên chỉ nhắc lại sơ qua. 「~(さ)せる」 thể sai khiến có nghĩa yêu cầu ,bắt ai đó làm việc gì hoặc cho phép ai đó làm gì, làm cái gì đó trở nên..
▲友達が、ねつがあるのに仕事に行かせると言ったらどうしますか。Bạn sẽ làm gì nếu như bạn mình bị sốt nhưng nói vẫn đi làm?
薬を飲ませます。Sẽ cho bạn uống thuốc
▲子供を丈夫にするためにどうしますか。Để bọn trẻ được khoẻ mạnh thì bạn sẽ làm gì?
薬を飲ませます。Sẽ cho bạn uống thuốc
▲子供を丈夫にするためにどうしますか。Để bọn trẻ được khoẻ mạnh thì bạn sẽ làm gì?
https://facebook.com/CongDongNhat
運動させます。Sẽ bắt chúng tập thể dục
▲私がおごります. Tớ sẽ khao bạn
いいえ、今日は私にはらわせてください。không, ngày hôm nay, hãy để tớ trả tiền
▲こんどの日曜日仕事があるよ。手伝ってくれませんか。Chủ nhật tuần này vẫn phải làm việc ,đến giúp tôi một tay
すみません、。日曜日だけはやすませてください。 Xin lỗi , ít nhất là cho tôi nghỉ vào ngày chủ nhật
▲結婚してくれ Cưới anh đi
もう少し考えさせてください。Hãy để cho em suy nghĩ
▲夏が終わったばかりなので、まだあたたかいです。vì vừa mới hết hè nên trời hãy còn ấm
運動させます。Sẽ bắt chúng tập thể dục
A2
▲私がおごります. Tớ sẽ khao bạn
いいえ、今日は私にはらわせてください。không, ngày hôm nay, hãy để tớ trả tiền
▲こんどの日曜日仕事があるよ。手伝ってくれませんか。Chủ nhật tuần này vẫn phải làm việc ,đến giúp tôi một tay
すみません、。日曜日だけはやすませてください。 Xin lỗi , ít nhất là cho tôi nghỉ vào ngày chủ nhật
▲結婚してくれ Cưới anh đi
もう少し考えさせてください。Hãy để cho em suy nghĩ
B「~たばかり」vừa mới
▲夏が終わったばかりなので、まだあたたかいです。vì vừa mới hết hè nên trời hãy còn ấm
▲勉強したばかりなのに、もう忘れてしまいました。Vừa mới học xong mà đã quên sạch rồi
▲食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまいました。Vừa ăn xong mà đã thấy đói rồi!
▲掃除しなければならないのが、嫌いでたまらない。Cái việc phải lau nhà, ghét quá không thể chịu nổi
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
▲恋人に会わないときは、寂しくてまりませんでした. Lúc không gặp người yêu thì buồn chịu ko nổi
▲日本は犯人の割合が高い国だと聞いていたのに、そうでもありませんでした。Nghe nói Nhật Bản là nước có tỉ lệ tội phạm khá cao nhưng ko phải vậy
▲日本語は難しいと聞いていたのですが、やはりそうでした。Nghe nói tiếng nhật rất khó và quả thật đúng là như vậy
▲食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまいました。Vừa ăn xong mà đã thấy đói rồi!
C「~て(で)たまらない」Không thể chịu nổi; rất; vô cùng; cực; cực kỳ; khôn xiết
▲掃除しなければならないのが、嫌いでたまらない。Cái việc phải lau nhà, ghét quá không thể chịu nổi
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
▲恋人に会わないときは、寂しくてまりませんでした. Lúc không gặp người yêu thì buồn chịu ko nổi
D「~と聞いていた」nghe nói
▲日本は犯人の割合が高い国だと聞いていたのに、そうでもありませんでした。Nghe nói Nhật Bản là nước có tỉ lệ tội phạm khá cao nhưng ko phải vậy
▲日本語は難しいと聞いていたのですが、やはりそうでした。Nghe nói tiếng nhật rất khó và quả thật đúng là như vậy
...........................................................
第四か: あきれる・ SỬNG SỐT
毎日利用する電車は、日本人を知るのにちょうどよい教室のようなものです。日本に来たばかりのころは、朝の満員の電車にとても我慢できるのだろうか不思議でたまらなかったし、夜は、お酒のにおいをさせて座席で眠っているサラリーマンを見て驚いたこともありました。
Xe điện mà chúng ta dùng mỗi ngày thì đúng là giống như một lớp học tốt để biết về người Nhật vậy. Lúc mới đến Nhật, tôi đã không hiểu nổi sao mà người ta có thể chịu được sự đông đúc của những chuyến xe điện buổi sáng và buổi tối thì đã từng sửng sốt khi nhìn thấy các nhân viên công ty ngủ gà gật trên xe, người bốc mùi rượu.
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
Mới đây, có hai bà mẹ trẻ, trang điểm đẹp dẫn theo mấy đứa con khoảng 3,4 tuổi lên xe. Bọn nhóc vừa la to "chỗ này, chỗ này" vừa giành ghế, tháo giày ra và ngay lập tức nhảy lên ghế bắt đầu làm ầm ĩ ́. Hai bà mẹ thì thỉnh thoảng nhắc nhở "Thôi đi" hay "Nè, không được đâu, ngồi yên đi" nhưng có vẻ không thật sự bắt chúng phải dừng, mà cứ say mê trò chuyện. Hễ bọn nhóc làm ồn ào quá thì lấy bánh kẹo và nước trái cây trong túi ra cho. Mấy đứa con nít chỉ lúc ăn uống mới yên một chút, nhưng sau đó thì vỏ lon, vỏ bánh kẹo vứt lung tung. Hai bà mẹ cứ mải mê trò chuyện. Giữa đường, có một người lớn tuổi, mang hành lý cồng kềnh bước lên xe, thê ́mà họ hoàn toàn không có ý định nhường chỗ làm tôi thật sửng sốt.
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
このように、日本の若い母親の中には時々子供のような人もいます。日本に来る前は、日本人は親切で礼儀正しいと聞いていましたが、本当にそうなのでしょうか。私は日本が好きですから、こんな母親に育てられている子供たちを見ると、ちょっと心配なってくるのです。
Trong sô ́các bà mẹ trẻ ở Nhật bản, cũng có những bà mẹ giống như trẻ con thế này. Trước khi đến Nhật, tôi đã nghe nói là người Nhật tử tếvà rất có phép tắc nhưng có thật sự như thế không nhỉ? Tôi thì vì yêu mến nước Nhật nên hễ nhìn thấy bọn trẻ được dạy dỗ bởi những bà mẹ như thế này thì lấy làm lo lắng.
Đăng nhận xét
Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!