Unknown Unknown Author
Title: Bài 2: ほんの気持ちです - Minna No Nihongo
Author: Unknown
Rating 5 of 5 Des:
I. Từ Vựng  これ :  đây  それ :  đó  あれ :  kia  この :  ~này   その : ~đó あの  : ~kia Audio từ vựng bài 2
I. Từ Vựng 

これ : đây 

それ : đó 

あれ : kia 

この : ~này 

その :~đó

あの : ~kia



Audio từ vựng bài 2



ほん : <hon>Sách 
じしょ : <jisho> Từ điển 
ざっし : <zasshi> tạp chí 
しんぶん : <shimbun> báo 
ノート: <NOTO> tập 
てちょう : <techou> sổ tay 
http://facebook.com/congdongnhatngu
めいし : <meishi> danh thiếp 
カード : <KA-DO> card 
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại 
えんびつ : <embitsu>viết chì 
ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi 
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm 
かぎ : <kagi> chì khoá 
とけい : <tokei> đồng hồ 
かさ: <kasa>Cái dù 
かばん : <kaban> cái cặp 
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset) 
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset 
テレビ : <TEREBI>cái 
TV ラジオ : <RAZIO> cái radio 
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình 
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính 
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi 
つくえ : <tsukue> cái bàn 
いす : <isu> cái ghế 
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla 
コーヒー : <KO-HI-> cà phê 
えいご : <eigo> tiếng Anh 
にほんご : <nihongo> tiếng Nhật 
~ご: <~go> tiếng 
なん : <nan> cái gì 
そう : <dou> thế nào 
ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi 
そですか。: <sodesuka> thế à? 
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) 
ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút lòng thành 
どうぞ : <douzo> xin mời 
どうも : <doumo> cám ơn 
<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn 
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ 
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. Kaiwa


ほんの 気持ちです

  ほんの きもちです Đây là tấm lòng của tôi        




山田一郎: はい。どなたですか。
Vâng. Ai đấy ạ?
サントス: 408の サントスです。 
Tôi là Santos của phòng 408.
http://facebook.com/congdongnhatngu
  ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐
サントス: こんにちは。サントスです。
Xin chào anh. Tôi tên là Santos.
 
これから お世話に なります。
これから おせわに なります。
Từ giờ mong được anh giúp đỡ.
 
どうぞ よろしく お願いします。
どうぞ よろしく おねがいします。
Xin nhờ anh đấy.
山 田: こちらこそ よろしく。
Tôi cũng vậy.
サントス: あのう、これ、ほんの 気持ちです。
あのう、これ、ほんの きもちです。
À, cái này, là tấm lòng của tôi.
山 田: あ、どうも・・・・・・。なんですか。 
A, xin cảm ơn….Cái gì vậy ạ?
サントス: コーヒーです。 どうぞ。 
Là cà phê đấy. Xin mời anh dùng
山 田: どうも ありがとう ございます
Xin cảm ơn anh nhiều


Audio Kaiwa bài 2   


III. Ngữ Pháp - Mẫu câu: 


1._____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka> 


- Ý nghĩa: _____ là cái gì?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta sẽ học tới! 
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
(đây là sách gì?)
+ kore wa Nihongo no hon desu.
(đây là sách tiếng Nhật)

2._____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?> 


- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.

http://facebook.com/congdongnhatngu
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka.
Hôm nay là thứ mấy?
+Kyou wa kayoubi desu.
Hôm nay là thứ ba
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.
NOEL là thứ mấy?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.
NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?>


- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
Tanjoubi wa nannichi desuka?
Sinh nhật ngày mấy?
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.
Sinh nhật ngày 17.

4.これ <kore> 


それ は なん ですか。<sore> <wa nan desuka?> あれ <are>
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
- Cách dùng:

a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
Đây là sách gì?
+ Sore wa Kanjino hon desu. 
Đó là sách Kanji

5. この~ 

その~ は なんの~ ですか。
あの~
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? 
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! 
- Ví dụ: 
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? 
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? 
+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. 
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.


Audio phần Bunkei
1.これは 辞書です。

これは じしょです。Đây là quyển từ điển.
2.
これは コンピューターの 本です。

これは コンピューターの ほんです。Đây là sách về máy tính.
3.
それは わたしの 傘です。

それは わたしの かさです。Đó là dù của tôi.
http://facebook.com/congdongnhatngu
4.
この 傘は わたしのです。

この かさは わたしのです。Cây dù này là của tôi.


Audio phần Reibun
1.
これは テレホンカードですか。

Cái này là thẻ điện thoại phải không?
… はい、そうです。

…Vâng, đúng vậy.
2.
それは ノートですか。

Cái đó là quyển vở phải không?
… いいえ、そうじゃ ありません。手帳です。

… いいえ、そうじゃ ありません。てちょうです。…Không, không phải vậy. Là sổ tay.
3.
それは 何ですか。

それは なんですか。Cái đó là cái gì vậy?
…「これは」名刺です。

…「これは」めいしです。… Đây là danh thiếp.
4.
これは 「9」ですか、「7」ですか。

Đây là số 9 hay là số 7.
…「9」です。

…Là số 9.
5.
それは 何の 雑誌ですか。

それは なんの ざっしですか。Cái đó là tạp chí gì vậy?
…自動車の 雑誌です。

…じどうしゃの ざっしです。… Là tạp chí xe hơi.
6.
あれは だれの かばんですか。

Cái kia là cặp của ai?
…佐藤さんの かばんです。

…さとうさんの かばんです。…Là cặp của anh Sato.
7.
この 傘は あなたのですか。

この かさは あなたのですか。Cái ô này là của bạn phải không?
… いいえ、わたしのじゃ ありません。

… Không, không phải của tôi.
8.
この かぎは だれのですか

Chìa khóa này là của ai?
… わたしのです

… Của tôi.

Phần đọc thêm:

なんようび <nanyobi> thứ mấy 
げつようび <getsuyoubi> thứ Hai 
かようび <kayoubi> thứ Ba 
すいようび <suiyoubi> thứ Tư 
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm 
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu 
どようび <doyoubi> thứ Bảy 
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhậtなんにち <nannichi> ngày mấy

Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại
, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày” 
ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày) 
ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày) 
みっか <mikka> ngày 3 (//) 
よっか <yokka> ngày 4 (//) 
いつか <itsuka> ngày 5 (//) 
むいか <muika> ngày 6 (//) 
なのか <nanoka> ngày 7 (//) 
ようか <youka> ngày 8 (//) 
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//) 
とおか <to-ka> ngày 10 (//)
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24) じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14 じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” はつか <hatsuka> ngày 20, cái này chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!! 

Like và học tiếng Nhật cùng CỘNG ĐỒNG NHẬT NGỮ

Advertisement

Đăng nhận xét

Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!

 
Top