Chắc hẳn ”どうも” rất quen thuộc với chúng ta rồi.
1.* ”どうも” với nghĩa là: Rất, Lắm.
どうも すみません。
どうも ありがとうございます。
2.* ”どうも” còn được dùng để diễn tả tâm trạng ( nghi hoặc), " không hiểu tại sao lại như vậy, lại có cảm giác như vậy" vế sau thường là ý không tốt, tiêu cực, hay một cái gì đó bất thường.
-あの人の考えていることは どうもよく分からない。
khônbg làm sao hiểu được những điều anh ấy âng suy nghĩ.
ーきょうは朝からどうも気分がふさぐ。
hnay từ sáng tới giờ tôi thấy bức bối thế nào ấy. http://facebook.com/congdongnhatngu
hay ”どうも” là một cách nói gập ngừng, để tránh đề cập đến những phần "không tốt lắm"
A: 奥さんの具合はいかがですか。tình hình vợ anh thế nào rồi?
B:それがどうもね... tôi cũng không rõ thế nào nữa...(ừ thì...)
3.*”どうも” ... ようだ. ”どうも” dùng để nhấn mạnh ý suy đoán.
彼の言ったことは どうも 全部うそのようだ。 những điều anh ta nói hình như tất cả là giả dối.
4.*”どうも” dùng để nhấn mạnh tâm trạng: ngạc nhiên, lúng túng, bối rối.
A:先輩、一曲 歌ってくださいよ。xin đàn anh hát cho 1 bài
B:これは どうもまいったなあ。 cái này coi bộ căng à nha....
*”どうも”dùng trong chào hỏi
Ngoài dùng để nhấn mạnh ý xin lỗi hay cảm ơn. trong thực tế nhiều khi không có tình cảm gì đặc biệt cũng sử dụng "”どうも, どうも” để thể hiện việc chào hỏi một cách lịch sự. thay cho các câu chào bình thường.
Nhiều lúc どうも còn được dùng như một câu chào đáp lại câu chào của người khác 1 cách qua loa, xuồng sã.
Học tiếng Nhật cùng CỘNG ĐỒNG NHẬT NGỮ
Ý nghĩa, cách dùng どうも trong tiếng Nhật
Title: Ý nghĩa, cách dùng どうも trong tiếng Nhật
Author: Unknown
Rating 5 of 5 Des:
Author: Unknown
Rating 5 of 5 Des:
Chắc hẳn ”どうも” rất quen thuộc với chúng ta rồi. 1.* ”どうも” với nghĩa là: Rất, Lắm. どうも すみません。 どうも ありがとうございます。
Đăng nhận xét
Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!