“Tạm biệt người em yêu”
Xem video Youtube >>>
大(だい)好(す)き: rất yêu, rất thích
さよなら: tạm biệt, vĩnh biệt.
Thường các bạn nào mới học tiếng Nhật sẽ hay dùng từ này để tạm biệt. Nhưng sự thật thì ít khi người Nhật dụng từ này để tạm biệt lắm. Thay vào đó là họ dùng “また- hẹn gặp lại”. Vậy những ai thường hay nói さよなら? Trẻ con cấp 1, những người xa nhau một thời gian dài. Để cho tiếng Nhật của bạn tự nhiên hơn thì tốt hơn nên dùng また、また明日、また来週、また今度、。。。
(2)まだ 大好きな人
“Vẫn mãi là người em yêu”
まだ: vẫn
(3)くやしいよ とても
“Dù rất hối hận”
悔しい:hối hận. Một từ khác tương đương 後悔(こうかい): sự hối hận
(4)悲しいよ とても
“rất đau khổ”
悲(かな)しい:buồn khổ. Nhiều bạn hay nhầm tưởng 寂(さび)しい là buồn, nhưng buồn đó là buồn cô đơn. Còn 悲しい là buồn kiểu đau khổ, đau thương
(5)もう かえってこない
“Nhưng anh đã không trở về nữa rồi”
帰って来ない:phủ định của 帰ってくる, nghĩa là “trở về”. 帰ってくる khác 帰る ở chỗ nó là “trở về bên em”. Có くる tức là có hướng về phía người nói.
もう : đã. Từ tương đương 既(すで)に dùng trong văn viết ý nghĩa là đã muộn rồi http://www.facebookcom/congdongnhatngu
(6)それでも私の 大好きな人
“Dù vậy chăng nữa, anh vẫn mãi là người em yêu.”
それでも:"nhưng...vẫn, cho dù thế....vẫn"
(7)何もかも忘れられない
“Có lẽ em không quên được bất cứ điều gì”
何も:Cái gì cũng. Mẹo nhỏ cho các bạn. Khi gặp trợ từ も thì động từ sau đấy thường chia phủ định, chỉ trừ trường hợp も nghĩa là “cũng”.
忘れられない:phủ định khả năng của 忘(わす)れる. 忘れる-”quên” -> 忘れられる-”có thể quên được”-> 忘れられない-”không thể quên được”.
かも: Có lẽ. Thường dùng như là cách nói ngắn gọn của かもしれない, nghĩa là “có thể”, “có khả năng”. Các bạn có thể tham khảo bài 26 về cấu trúc này.
(8)何もかも捨てきれない
Cũng không vứt bỏ được điều gì
捨(す)てる:vứt
切(き)れない: Vます bỏ ます+きれない là cấu trúc mang ý nghĩa “không làm dứt khoát được điều gì”. Ví dụ:
食べきれない: không ăn hết được.
説明しきれない: không giải thích hết được.
Ngược lại với nó là cấu trúc Vます bỏ ます+きれる nghĩa là “làm hết được”. Ví dụ:
食べきれる : ăn hết được.
説明しきれる : giải thích hết được.
Cấu trúc Vます bỏ ます+きる Cũng Bằng Nghĩa Với きれる
Về động từ phức hợp các bạn có thể tìm thêm tài liệu ở trên tài liệu ôn N3
(9)こんな自分がみじめで
“Bản thân trở nên khốn khổ”
惨(みじ)めな:đáng thương, đáng buồn. Tính từ đuôi な chuyển sang trạng từ thành で
自分(じぶん):bản thân
(10)弱くてかわいそうで大きらい
“yếu đuối, đáng thương thế này trông thật đáng ghét.”
弱(よわ)い:yếu đuối
可愛(かわい)い:KHẢ ÁI. Thông thường khen gái xinh hoặc cún xinh thì dùng từ này chắc ai cũng biết. Nhưng nó còn một ý nghĩa nữa là “đáng thương” khi đi sau là そう http://www.facebookcom/congdongnhatngu
--->かわいそう:đáng thương
(11)ずっと 大好きな人
“Mãi luôn là người em yêu”
ずっと: luôn luôn, suốt một khoảng thời gian dài (theo chủ quan).
(12)泣かないよ 今は
“Bây giờ em không khóc nữa”
泣(な)く:khóc
(13)泣かないで 今は
“Đừng khóc nữa”
(14)心 はなれていく
“Trái tim đã rời xa”
離れていく:dần rời xa, từ bỏ
(15)最後だと言いきかせて
“Lần cuối cùng rồi, em muốn được nghe anh nói”
最後(さいご):lần cuối, nhát cuối, phát cuối
だと:dạng giản lược của ~だと言う.Ví dụ:
何だと "Mày nói cái gì cơ?"
言い聞(き)かせる:nghĩa là “nói cho nghe”. 聞く là nghe nhưng 聞かせる là “cho nghe”-> 聞かせて là “hãy cho em nghe”. Đây là thể sai khiến.
(16)最後まで言いきかせて
“Và muốn được nghe tới tận phút cuối cùng” trong từ 聞かす :cho ai nghe chia thể sai khiến ^^
(17)涙よ 止まれ
“Nước mắt ơi, xin hãy ngừng rơi.” http://www.facebookcom/congdongnhatngu
涙(なみだ): nước mắt. Các từ có bộ THỦY bên trái là liên quan đến nước.
止(と)まれ: Dừng lại. Thể mệnh lệnh của 止まる“dừng, ngừng lại”
Chữ 止まれ này ở Nhật thú vị lắm, gặp đầy trên đường, biển báo ở Nhật.
(18)さいごに笑顔を(19)覚えておくため
“Hãy để phút cuối cùng đọng lại trong tâm trí là nụ cười. “
笑顔(えがお): khuôn mặt cười.
覚(おぼ)えておく:nhớ lấy. Vておく trong văn nói đôi lúc nói tắt thành Vとく, mang ý nghĩa là “làm sẵn đi”, “làm trước đi”. Ví dụ:
待ち合わせの時はちゃんと連絡先を教えておいてください。
Những lúc hẹn gặp nhau thì hãy trao đổi sẵn địa chỉ liên lạc (điện thoại, mail,...) trước đi.
Like và học tiếng Nhật cùng CỘNG ĐỒNG NHẬT NGỮ
Đăng nhận xét
Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!