Unknown Unknown Author
Title: Phân biệt Obasan, Ojisan
Author: Unknown
Rating 5 of 5 Des:
Ngay từ những buổi học tiếng nhật đầu tiên chắc hẳn các bạn đã được biết đến 2 từ: おじ(おじさん)& おば(おばさん) chắc rằng các bạn cũng biết được l...
Ngay từ những buổi học tiếng nhật đầu tiên chắc hẳn các bạn đã được biết đến 2 từ:

おじ(おじさん)& おば(おばさん) chắc rằng các bạn cũng biết được là nó có nghĩa là: Bác trai, chú, cậu & Bác gái, cô, dì. Có bao giờ bạn thắc mắc: Vậy thì làm như thế nào để phân biệt đâu là anh, chị, em của bố mẹ mình... đúng không nhỉ?


Để phân biệt thì khi đó chúng ta cần phải dựa vào chữ hán (kanji) nhé. Nhìn vào Kanji thì các bạn sẽ biết được おじ(おじさん) này là để chỉ anh hay là em trai của bố mẹ và おば(おばさん) này là để chỉ chị hay em gái của bố mẹ.
Đây cũng chính là 1 lý do mà chữ hán (kanji) là phần không thể thiếu được trong tiếng Nhật. Nó giúp truyền tải được ý nghĩa đúng hơn, chính xác hơn của 1 từ....

Chi tiết mời các bạn xem phần bên dưới.

Chúc các bạn học tốt.

おじ(おじさん)& おば(おばさん)
Bác trai, chú, cậu & Bác gái, cô, dì

※ おじ(おじさん)
叔父(おじ) / 叔父さん(おじさん) ➡ 父母(ちちはは)の弟(おとうと) (Em trai của bố mẹ)
伯父(おじ) / 伯父さん(おじさん) ➡ 父母(ちちはは)の兄(あに) (Anh trai của bố mẹ)

※ おば(おばさん)
叔母(おば) / 叔母さん(おばさん) ➡ 父母(ちちはは)の妹(いもうと) (Em gái của bố mẹ)
伯母(おば) / 伯母さん(おばさん) ➡ 父母(ちちはは)の姉(あね) (Chị gái của bố mẹ)

Thêm:
- Để dễ hiểu thì chữ 叔 THÚC là để ám chỉ ít tuổi hơn, còn 伯 là chữ BÁ tức là nhiều tuổi hơn 父、母
- 義理の弟 =em trai vợ/chồng, em rể
  義理の妹=em gái vợ/chồng, em dâu
  義理の姉=chị vợ/chồng, chị dâu
  義理の兄=anh vợ/chồng, anh rể
  義理の父=bố vợ/chồng
  義理の母=mẹ vợ/chồngchồng
  姑(しゅうとめ) - 嫁(よめ) mẹ chồng- nàng dâu.
  内祖母(うちそぼ)、外祖母(そとそぼ) Bà nội - bà ngoại


Cao Cường

Like CỘNG ĐỒNG NHẬT NGỮ cùng khám phá tiếng Nhật nhé!

Advertisement

Đăng nhận xét

Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!

 
Top