第 3 課 はたらく
I - 新しい言葉
無理(な) :không thể
できるだけ : cố gắng hết sức có thể
~とか : hoặc
楽(な) :vui vẻ,an ủi ,yên vui
~なんて :đi sau danh từ có hàm ý phủ định vấn đề trước đó
もちろん : đương nhiên,tất nhiên
冗談 : nói đùa
すごい : giỏi ,xuất sắc
この前 : trước đây
それでも dù vậy,dù thế
デザイン : thiết kế
眠い : buồn ngủ
がんばる : cố gắng
偉い :giỏi,vĩ đại
このごろ : dạo này,gần đây
慣れる : quen
そういえば : nói như vậy
この間 dạo trước
チーム : đội
足りる :đủ
~より : hơn
II - 文法
A「~がる」trong bài này ~garu đi với một số tính từ chỉ cảm xúc biểu hiện ý một người nào đó (không phải của người nói) có vẻ~
・母は子供がいないと静かでいいと言っています。もちろんこれは冗談で、本当は寂しがっているんです。学校から帰ってくるとよく話すのでわかります。
Mẹ vẫn thường nói nếu bọn trẻ không có ở nhà thì thật là yên tĩnh và tốt biết mấy.Đương nhiên đấy chỉ là câu nói đùa thôi, thực sự mẹ có vẻ đang rất buồn.Cứ nhìn cái việc mẹ nói chuyện với bọn trẻ khi chúng trở về nhà từ trường thì sẽ hiểu
・母は家が狭いと掃除が楽でいいと言っていました。もちろんこれは冗談で、本当は大きい家がほしがっているん です。家の広告を見ると感心を持っているので わかります。
Mẹ đã nói nhà chật mà dọn dẹp thì thật dễ dàng và tốt biết mấy,Đương nhiên đấy chỉ là câu nói đùa thôi,chứ thực sự mẹ có vẻ đang muốn có một ngôi nhà lớn.Cứ nhìn cái việc mẹ quan tâm đến mấy cái quảng cáo về nhà cửa thì biết liền.
https://facebook.com/CongDongNhat
・学生は宿題が少ないと楽でいいと言っています。もちろんこれは冗談で、本当はもやりたがっているんです。宿 題を出すと一生懸命やるのでわかります。
https://facebook.com/CongDongNhat
・学生は宿題が少ないと楽でいいと言っています。もちろんこれは冗談で、本当はもやりたがっているんです。宿 題を出すと一生懸命やるのでわかります。
Sinh viên vẫn thường nói bài tập về nhà mà ít thì vui biết mấy. Tất nhiên đấy chỉ là nói đùa thôi chứ thực ra rất muốn làm.Cứ nhìn cái việc đứa nào cũng cố gắng làm khi bài tập được giao thì hiểu liền.
Đọc thêm ngữ pháp trong cuốn Somatome N3:
I. Mẫu ~がる/ ~がって/ ~がらないで (~garu/ ~gatte/ ~garanai de)
* Ý nghĩa: Sử dụng khi nói đến cảm giác, mong muốn của người khác.
* Cách dùng: Tính từ đuôi "A い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "A な" thì bỏ "na", động từ thể mong
muốn "V たい" thì bỏ "i" đi, sau đó kết hợp với ~がる/ ~がって/ ~がらないで.
* Chú ý: Mẫu này tuyệt đối không sử dụng để nói về mong muốn, cảm nhận của bản thân.
Ví dụ
1. 怖がらないで下さい。
Kowagaranai de kudasai.
Đừng có sợ.
2. 恥ずかしがらないで、前に出てきて下さい。
Hazukashigaranai de, mae ni dete kite kudasai.
Đừng có xấu hổ, đứng lên phía trước đi nào.
3. 田中さんが、あなたに会いたがっていましたよ。
Tanaka-san ga anata ni aitagatte imashita yo.
Cậu Takana đã nói là muốn gặp em đấy.
B「できるだけ~ようにする」cố gắng tạo việc gì đó thành thói quen càng nhiều càng tốt
- ちょっと太ってきたので、できるだけ運動するようにしています。vì trông hơi béo nên tôi cố gắng tập thể dục càng nhiều càng tốt
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
- 来年アメリカへ行きたいので、出来るだけ英語を練習するようにしています。 vì năm tới tôi thích đi Mỹ nên đang cố gắng luyện tập tiếng anh càng nhiều càng tốt
C「~なんて」~ấy à, nhằm nhò gì (câu có chứa nante biểu hiện ý phủ định phản đối của người nói)
●かさを持って行かないと、雨にふれるかもしれませんよ。hễ mà không mang ô(dù) thì có thể sẽ bị ướt
傘なんて大切なことじゃない。.Ô(dù) ấy à chẳng phải là chuyện quan trọng lắm đâu
●ほら、今晩はカレーよ、おいしそうでしょ。Nhìn kìa ,tối nay có món cari đấy, trông ngon nhỉ?
ええ、またカレー。カレーなんてもいやだよ。oài,lại là món cari, món cari ấy à ngán lắm rồi!
D「~とか~とか」hoặc là, hay là ,chẳng hạn
· すきやきを作るのには肉とか野菜とかいれます。nấu món sukiyaki thì bỏ thịt hay là rau vào chẳng hạn
· 家の広告にはいつも駅から近くて便删とか新しくてきれいとかと言っています。trong quảng cáo về nhà ở thì thường viết tiệnlợi rất gần nhà ga hoặc là đẹp và mới
...........................................................
第三か: 働く・LÀM VIỆC
お父さん、一人でさびしくないですか。九州 は遠くてあまり帰られないから、毎日手紙を書けと言われたけれど、やっぱりちょっと無理です。でも、できるだけ書くようにします。ご飯のときは、いつもみんなでお父さんのことを話しています。まだ会社ではたらいているかなとか、もううちに帰ってこの番組見てるかなとか。
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
https://facebook.com/CongDongNhatNgu
Ba ơi, sống một mình có buồn không ạ? Ở Kyusyuu vì quá xa nên không thể về nhà thường xuyên, ba đã bảo mỗi ngày viết thư cho ba nhưng con thật là không thể. Tuy nhiên, con vẫn cố gắng viết bất cứ khi nào có thể. Gia đình mình lúc ăn cơm, mọi người luôn nhắc đến ba. Nào là giờ này ba còn làm việc ở công ty hay không, nào là đã về nhà và đang xem chương trình này hay chưa.
今晩もカレーを食べながらお父さんことを話しているとき、お母さんは、お父さんいないうちが食事の用意が楽でいい、なんて 言っていました。もちろんこれは冗談で、本当はとても寂しがっているんです。電話が鳴ると『あら、お父さんかしら』と、すごくうれしそうな顔をするので分かります。
みえは、お父さんが、この前、おみやげにかってきてくれたCD 、とても喜んで聞いています。みえは、『お父さんは、みえのことが一番好きなんだよ』と言うので、僕はちょっと頭にきていますが、それでもみえは まだ小さいんだからと思って、何も言いません。でも、お父さん、僕には新しいパソコンゲームを買ってきてね。
Tối nay cũng vậy, lúc vừa ăn cà ri vừa nói chuyện về ba, mẹ đã nói ba cái chuyện như là"trong lúc không có ba ở nhà việc chuẩn bị cơm nước thiệt là nhẹ nhàng." Tất nhiên là mẹ nói đùa thôi vì thật sự là mẹ rất buồn nhớ ba. Hễ chuông điện thoại reo là mẹ nói: ́" A, không chừng là ba đó" với gương mặt rất vui mừng nên con có thể hiểu được. Mie thì rất vui vẻ nghe CD mà ba đã mua mang về làm quà lần trước . Khi Mie nói "Ba cưng Mie nhất đó"thì con thấy hơi bực nhưng nghĩ Mie còn nhỏ nên thôi không nói gì. Nhưng mà, ba nhớ mua về cho con trò chơi game mới nhé.
僕は毎朝六時に起きて、ドンに散歩をさせています。お父さんとの約束だから、眠くても、がんばってやっています。偉いでしょ、お父さん。初めは、いつも散歩に連れてくれた人と違うので、ドンは嫌がって一緒に行きたがらなかったけど、このころは慣れてきたようです。この間、ドンをくれた前田さんにあったので、お父さんが転勤で九州へいったって話すと、残念がっていました。前田さんの野球チーム、また人が足りなくなったそうです。お父さん、少しは運動してください。運動しないとすぐ太るから、できるだけたくさん運動してください。じゃ、もう遅いからこれでやめます。おやすみなさい。
Mỗi sáng con thức dậy lúc 6g, dẫn con Don đi dạo. Vì đã hứa với ba nên dù buồn ngủ con vẫn cố gắng làm. Thấy con giỏi không, ba? Lúc đầu vì không phải người thường dẫn đi dạo nên con Don có vẻ ghét, không muốn đi cùng, nhưng dạo này thì có vẻ quen rồi. Hôm trước, con có gặp ông Maeda, người đã cho con Don và nói chuyện về việc Ba chuyển đí làm ở Kyuusyu thì ông ấy có vẻ tiếc. Nghe nói là đội bóng chày của ông Maeda lại thiếu người. Ba nhớ vận động, tập thể dục nhé. Vì nếu không vận động thì sẽ mập ra đó, cho nên ba cố vận động nhiều nha. Thôi, đã khuya rồi, con xin dừng bút. Chúc Ba ngủ ngon.
お父さんへ 進一より
Like và khám phá Nhật Bản cùng CỘNG ĐỒNG NHẬT NGỮ
Đăng nhận xét
Viết bình luận bằng tiếng Việt có dấu nhé!